Lá số tử vi ÂM NAM sinh năm TÂN TỊ (BẠCH LẠP KIM) giờ MÙI ngày 26 tháng 4 Âm Lịch. Cung Mệnh an tại Tuất có sao CỰ MÔN đơn thủ. Cung Thân an tại Tí có sao THIÊN LƯƠNG đơn thủ.
Để có thể đi du học cấp 3 ở Mỹ, du học sinh cần phải đáp ứng được những điều kiện sau đây: 2.1. Yêu cầu về độ tuổi. Điều kiện đầu tiên mà học sinh cần phải đáp ứng chính là độ tuổi. Thông thường, yêu cầu về độ tuổi để theo học các chương trình THPT
Người đẹp và học giỏi. Tử vi chỉ nam - Song An Đỗ Văn Lưu. Có điều kiện để dễ dàng đạt được những bằng cấp, chức vị Mẫu người này trời sinh giỏi giao tế miệng mồm lanh lợi, rất biết nói chuyện, thường thường họ không cần tổn nhiều sức lực nhưng
Nếu kết quả cuối năm học học sinh xếp loại Giỏi sẽ được nhận giấy khen, phần thưởng còn học sinh xếp loại Yếu (điểm trung bình các môn dưới 5,0 hoặc có một môn dưới 3,5 hoặc cả 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ đều dưới 5,0) thì phải thi lại nếu đạt sẽ
Điều kiện bắt buộc là thí sinh phải tốt nghiệp THPT và đạt một trong các điều kiện khác theo thứ tự ưu tiên sau: là thành viên đội tuyển quốc gia tham dự các kỳ thi quốc tế; đạt giải học sinh giỏi cấp quốc gia; học sinh có kết quả học tập giỏi thuộc 5 trường
Ngày 12/10/2022, tại Trường Tiểu học Đình Bảng 2, thành phố Từ Sơn, Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) tổ chức Hội nghị chuyên đề dạy học môn Tiếng Việt và Toán lớp 3 năm học 2022-2023 nhằm nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo viên lớp 3 trong triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.Hội
ZCD04nX. Quy định mới trong việc đánh giá học sinh giỏi các cấpCách tính điểm trung bình môn học kỳ đối với các môn họcĐiều kiện học sinh giỏi cấp 3 quy định như thế nào?Cách xét học lực, hạnh kiểm và công nhận học sinh giỏi là một trong những vấn đề nóng hổi được rất nhiều học sinh và phụ huynh quan tâm. Với sự ra đời của Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT đã có nhiều thay đổi về cách đánh giá, xếp loại học sinh giỏi cấp 3. Cùng tìm hiểu điều kiện học sinh giỏi cấp 3 qua nội dung bài viết này định mới trong việc đánh giá học sinh giỏi các cấpBộ Giáo dục và Đào tạo đã có Thông tư 22/2021/TT- BGDĐT quy định mới về đánh giá học sinh THCS và THPT có hiệu lực từ 07/9/2021 và được thực hiện theo lộ trình sau– Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 6.– Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 7 và lớp 10.– Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 8 và lớp 11.– Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 9 và lớp vậy, từ năm 2022, việc đánh giá, xếp loại của học sinh cấp 3 được áp dụng theo Thông tư mới. Cụ thể, theo khoản 2 Điều 9 của Thông tư 22/2021 về kết quả học tập trong từng học kỳ, cả năm học được xác định như sau– Điểm trung bình môn học kỳ ĐTBmhk Được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì;– Điểm trung bình môn cả năm ĐTBmcn Được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm tính điểm trung bình môn học kỳ đối với các môn học– Điểm trung bình môn học kì sau đây viết tắt là ĐTBmhk đối với mỗi môn học được tính như sauĐTBmhk = TĐĐGtx + 2 x ĐĐGgk + 3 x ĐĐGck / Số ĐĐGtx+ 5TĐĐGtx Tổng điểm đánh giá thường xuyên.– Điểm trung bình môn cả năm viết tắt là ĐTBmcn được tính như sauĐTBmcn = ĐTBmhkI + 2 x ĐTBmhkII / 3Trong đó+ ĐTBmhkI Điểm trung bình môn học kì I.+ ĐTBmhkII Điểm trung bình môn học kì khi đó, theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT trước đây, học sinh sẽ được xếp loại học lực học kỳ, cả năm căn cứ theo điểm trung bình các môn học, trong đó điểm trung bình các môn học kỳ, cả năm là trung bình cộng của điểm trung bình môn học kỳ, cả năm của các môn học đánh giá bằng điểm sốNhư vậy, theo quy định mới nhà trường sẽ đánh giá thông qua điểm trung bình của mỗi môn học ở mỗi học kỳ và cả năm kiện học sinh giỏi cấp 3 quy định như thế nào?Đây là nội dung đáng lưu ý của Thông tư mới, theo đó kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 trong 04 mức Tốt, Khá, Đạt và Chưa đạt thay vì Giỏi, khá, trung bình, yếu, kém như trước quả học tập được đánh giá như sau– Mức Tốt+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.– Mức Khá+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.– Mức Đạt+ Có nhiều nhất 01 môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.– Có ít nhất 06 môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.– Mức Chưa đạt Các trường hợp còn xếp loại hạnh kiểm thay bằng đánh giá kết quả rèn luyệnTheo quy định cũ tại Thông tư 58, học sinh THPT được đánh giá, xếp loại hạnh kiểm dựa vào thái độ, hành vi đạo đức, ứng xử với mọi người, kết quả tham gia lao động, hoạt động tập thể…theo bốn loại Tốt, Khá, Trung bình và nhiên, tại Thông tư mới, việc đánh giá xếp loại hạnh kiểm được thay thế bằng đánh giá kết quả rèn luyện. Theo đó, giáo viên sẽ đánh giá kết quả rèn luyện căn cứ vào phẩm chất, năng lực chung, sự tiến bộ, ưu điểm, hạn chế trong quá trình rèn luyện và học tập môn học của học quả rèn luyện của học sinh trong từng kỳ học và cả năm được đánh giá theo 01 trong 04 mức Tốt, Khá, Đạt và Chưa vậy, theo Thông tư 22/2021 không còn phân loại học sinh theo 04 mức Giỏi, trung bình, yếu kém như hiện nay. Thay vào đó, kết quả học tập của học sinh trong từng học kỳ và cả năm học được đánh giá theo 01 trong 04 mức Tốt, khá, đạt, chưa đó, để đạt ở mức “tốt”, quy định mới khắt khe và đòi hỏi cao hơn so với yêu cầu về “học sinh giỏi” như hiện theo quy định trước đây, học sinh đạt học lực giỏi phải có ít nhất 01 trong 03 môn toán, văn, ngoại ngữ đạt 8,0 trở lên, thì theo quy định mới, để đạt được mức Tốt thì bạn phải có các môn đánh giá bằng nhận xét phải ở mức Đạt, các môn đánh giá cho điểm kết hợp nhận xét phải đạt mức 6,5 trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn đạt mức 8,0 trở đây là giải đáp về điều kiện học sinh giỏi cấp 3. Nếu còn thắc mắc khác, độc giả có thể liên hệ với các chuyên gia pháp lý của chúng tôi qua số hotline để được giải đáp.
[YOMOST VFL SPRING 2023] Chế Độ Tử Chiến P ESPORTS vs GOW BÁN KẾT – Ngày 1 [YOMOST VFL SPRING 2023] Chế Độ Tử Chiến P ESPORTS vs GOW BÁN KẾT – Ngày 1 Điều kiện học sinh giỏi cấp 3 Thông tư 22/2021 không còn phân loại học sinh theo 04 mức Giỏi, trung bình, yếu kém như hiện nay. Thay vào đó, kết quả học tập của học sinh trong từng học kỳ và cả năm học được đánh giá theo 01 trong 04 mức Tốt, khá, đạt, chưa đạt. Cách xét học lực, hạnh kiểm và công nhận học sinh giỏi là một trong những vấn đề nóng hổi được rất nhiều học sinh và phụ huynh quan tâm. Với sự ra đời của Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT đã có nhiều thay đổi về cách đánh giá, xếp loại học sinh giỏi cấp 3. Cùng tìm hiểu điều kiện học sinh giỏi cấp 3 qua nội dung bài viết này nhé. Quy định mới trong việc đánh giá học sinh giỏi các cấp Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có Thông tư 22/2021/TT- BGDĐT quy định mới về đánh giá học sinh THCS và THPT có hiệu lực từ 07/9/2021 và được thực hiện theo lộ trình sau – Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 6. – Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 7 và lớp 10. – Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 8 và lớp 11. – Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 9 và lớp 12. Như vậy, từ năm 2022, việc đánh giá, xếp loại của học sinh cấp 3 được áp dụng theo Thông tư mới. Cụ thể, theo khoản 2 Điều 9 của Thông tư 22/2021 về kết quả học tập trong từng học kỳ, cả năm học được xác định như sau – Điểm trung bình môn học kỳ ĐTBmhk Được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì; – Điểm trung bình môn cả năm ĐTBmcn Được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học. Cách tính điểm trung bình môn học kỳ đối với các môn học – Điểm trung bình môn học kì sau đây viết tắt là ĐTBmhk đối với mỗi môn học được tính như sau ĐTBmhk = TĐĐGtx + 2 x ĐĐGgk + 3 x ĐĐGck / Số ĐĐGtx+ 5 TĐĐGtx Tổng điểm đánh giá thường xuyên. – Điểm trung bình môn cả năm viết tắt là ĐTBmcn được tính như sau ĐTBmcn = ĐTBmhkI + 2 x ĐTBmhkII / 3 Trong đó + ĐTBmhkI Điểm trung bình môn học kì I. + ĐTBmhkII Điểm trung bình môn học kì II. Trong khi đó, theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT trước đây, học sinh sẽ được xếp loại học lực học kỳ, cả năm căn cứ theo điểm trung bình các môn học, trong đó điểm trung bình các môn học kỳ, cả năm là trung bình cộng của điểm trung bình môn học kỳ, cả năm của các môn học đánh giá bằng điểm số Như vậy, theo quy định mới nhà trường sẽ đánh giá thông qua điểm trung bình của mỗi môn học ở mỗi học kỳ và cả năm học. Điều kiện học sinh giỏi cấp 3 quy định như thế nào? Đây là nội dung đáng lưu ý của Thông tư mới, theo đó kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 trong 04 mức Tốt, Khá, Đạt và Chưa đạt thay vì Giỏi, khá, trung bình, yếu, kém như trước đây. Kết quả học tập được đánh giá như sau – Mức Tốt + Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt. + Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên. – Mức Khá + Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt. + Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên. – Mức Đạt + Có nhiều nhất 01 môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt. – Có ít nhất 06 môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm. – Mức Chưa đạt Các trường hợp còn lại. Bỏ xếp loại hạnh kiểm thay bằng đánh giá kết quả rèn luyện Theo quy định cũ tại Thông tư 58, học sinh THPT được đánh giá, xếp loại hạnh kiểm dựa vào thái độ, hành vi đạo đức, ứng xử với mọi người, kết quả tham gia lao động, hoạt động tập thể…theo bốn loại Tốt, Khá, Trung bình và Yếu. Tuy nhiên, tại Thông tư mới, việc đánh giá xếp loại hạnh kiểm được thay thế bằng đánh giá kết quả rèn luyện. Theo đó, giáo viên sẽ đánh giá kết quả rèn luyện căn cứ vào phẩm chất, năng lực chung, sự tiến bộ, ưu điểm, hạn chế trong quá trình rèn luyện và học tập môn học của học sinh. Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng kỳ học và cả năm được đánh giá theo 01 trong 04 mức Tốt, Khá, Đạt và Chưa Đạt. Như vậy, theo Thông tư 22/2021 không còn phân loại học sinh theo 04 mức Giỏi, trung bình, yếu kém như hiện nay. Thay vào đó, kết quả học tập của học sinh trong từng học kỳ và cả năm học được đánh giá theo 01 trong 04 mức Tốt, khá, đạt, chưa đạt. Theo đó, để đạt ở mức “tốt”, quy định mới khắt khe và đòi hỏi cao hơn so với yêu cầu về “học sinh giỏi” như hiện nay. Nếu theo quy định trước đây, học sinh đạt học lực giỏi phải có ít nhất 01 trong 03 môn toán, văn, ngoại ngữ đạt 8,0 trở lên, thì theo quy định mới, để đạt được mức Tốt thì bạn phải có các môn đánh giá bằng nhận xét phải ở mức Đạt, các môn đánh giá cho điểm kết hợp nhận xét phải đạt mức 6,5 trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn đạt mức 8,0 trở lên. Trên đây là giải đáp về điều kiện học sinh giỏi cấp 3. Nếu còn thắc mắc khác, độc giả có thể liên hệ với các chuyên gia pháp lý của chúng tôi qua số hotline để được giải đáp. ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU Đối tượng cộng điểm ưu tiên khi thi trường Công an? Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 15/2016/TT-BCA quy định về điểm xét tuyển khi tuyển sinh đại học, cao đẳng công an hệ chính quy. Cùng với việc thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công an quy định đối tượng được cộng điểm ưu tiên vào điểm xét tuyển vào trường trung cấp công an hệ chính… Đánh dấu bài có bị hạ hạnh kiểm không? Đánh dấu bài có bị hạ hạnh kiểm không? Đây là thắc mắc sẽ được chúng tôi chia sẻ, làm rõ qua nội dung bài viết… Hiệu trưởng có quyền cho giáo viên nghỉ mấy ngày? Hiệu trưởng có quyền xét duyệt cho giáo viên nghỉ phép, nghỉ việc riêng theo quy định của pháp luật về chế độ nghỉ… Tết Dương lịch 2023 học sinh, sinh viên được nghỉ mấy ngày? TP HCM là đơn vị đầu tiên công bố chính thức lịch nghỉ Tết Nguyên Đán 2023 dành cho học sinh. Căn cứ Quyết định 2708/QĐ-UBND năm 2022, Theo đó, lịch nghỉ Tết Nguyên đán sẽ kéo dài từ ngày 18/1/2023 đến hết ngày 26/1/2023 tức 27/12 – 5/1 tính theo lịch… Lớp 6,7,8,9 có bao nhiêu môn học? Chương trình lớp 6 mới bao gồm 12 môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Giáo dục công dân; Lịch sử và Địa lí; Khoa học tự nhiên; Công nghệ; Tin học trở thành bắt buộc, khác với trước đây là tự chọn; Giáo dục thể chất; Nghệ thuật Âm nhạc, Mĩ thuật; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa… Xem thêm
ngày nay, có rất nhiều phương thức để xét tuyển đại học, trong đó xét kết quả đánh giá học tập cấp Trung học phổ thông. do vậy, điều kiện học sinh giỏi cấp 3 và cách xét điểm học sinh giỏi 2023 được quy định thế nào theo quy định hiện hành? Luật Minh Khuê sẽ tư vấn thắc mắc này thông qua bài tư vấn dưới đây Căn cứ quy định tại Điều 18 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT, được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT, để xét xác nhận danh hiệu học sinh giỏi học kỳ hoặc cả niên học, nếu như đạt hạnh kiểm tốt và học lực loại giỏi. nếu như học sinh đạt thành tích vượt trội hoặc có tiến bộ vượt bậc trong học tập, rèn luyện thì được Hiệu trưởng tặng giấy khen. Theo đó, những khoản 1, khoản 2 Điều 13 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT, được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT thì tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả niên học đối vớ học sinh giỏi được xác định khi đủ những tiêu chuẩn sauBạn đang xem bài Điều kiện học sinh giỏi cấp 3 và cách xét điểm học sinh giỏi 2023 – Điểm trung bình những môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên; – Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5; – những môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ. không những thế, về tiêu chuẩn xếp loại hành kiểm phải xác định tại Điều 4 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT. Cụ thể, để xếp loại tốt cần thỏa mãn những tiêu chí sau – Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường; chấp hành tốt pháp luật, quy định về trật tự, an toàn xã hội, an toàn giao thông; tích cực tham gia đấu tranh với những hành động tiêu cực, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội; – Luôn kính trọng thầy giáo, cô giáo, người lớn tuổi; thương yêu và viện trợ những em nhỏ tuổi; có ý thức xây dựng tập thể, kết đoàn, được những bạn tin yêu; – Tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, có lối sống lành mạnh, giản dị, khiêm tốn; chăm lo viện trợ gia đình; – Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập, có ý thức vươn lên, trung thực trong cuộc sống, trong học tập; – Tích cực rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường; – Tham gia đầy đủ những hoạt động giáo dục, những hoạt động do nhà trường tổ chức; tích cực tham gia những hoạt động của Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; – Có thái độ và hành vi đúng đắn trong việc rèn luyện đạo đức, lối sống theo nội dung môn Giáo dục công dân. Ngoài ra, ngày nay, tại Điều 15 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT thì Hiệu trưởng tặng giấy khen cuối niên học cho học sinh đạt danh hiệu “Học sinh giỏi” đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả niên học được đánh giá mức Tốt và kết quả học tập cả niên học được đánh giá mức Tốt. Quy định này được vận dụng đối với lớp 6, lớp 7, lớp 10 niên học 2022 – 2023; lớp 6, lớp 7, lớp 8, lớp 10, lớp 11 niên học 2023 – 2024; từ niên học 2024 – 2025 tất cả những học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông sẽ vận dụng theo quy định này. 2. Cách tính điểm học lực để đạt học sinh giỏi cấp 3 theo Thông tư 22/2021/TT-BDGĐT Theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2021 của Bộ Giáo dục và tập huấn quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông thì cách tính điểm học lực để đạt học sinh giỏi cấp trung học phổ thông được xác định như sau Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét – Trong một học kỳ, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 trong 02 mức Đạt, Chưa đạt. + Mức Đạt Có đủ số lần rà soát, đánh giá theo quy định tại Thông tư này và tất cả những lần được đánh giá mức Đạt. + Mức Chưa đạt những trường hợp còn lại. – Cả niên học, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 một trong 02 hai mức Đạt, Chưa đạt. + Mức Đạt Kết quả học tập học kỳ II được đánh giá mức Đạt. + Mức Chưa đạt Kết quả học tập học kỳ II được đánh giá mức Chưa đạt. Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét phối hợp đánh giá bằng điểm số – Điểm trung bình môn học kỳ sau đây viết tắt là ĐTBmhk đối với mỗi môn học được tính như sau ĐTBmhk = TĐĐGtx + 2 x ĐĐGgk + 3 x ĐĐGck Số ĐĐGtx+ 5 TĐĐGtx Tổng điểm đánh giá thường xuyên. – Điểm trung bình môn cả năm viết tắt là ĐTBmcn được tính như sau ĐTBmcn = ĐTBmhkI + 2 x ĐTBmhkII 3 ĐTBmhkI Điểm trung bình môn học kỳ I. TBmhkII Điểm trung bình môn học kỳ II. Kết quả học tập trong từng học kỳ, cả niên học Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét phối hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kỳ, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả niên học. Kết quả học tập của học sinh trong từng học kỳ và cả niên học được đánh giá theo 01 trong 04 mức Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt. Cụ thể, mức Tốt được đánh giá khi thỏa mãn 02 điều kiện như sau – Tất cả những môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt. – Tất cả những môn học đánh giá bằng nhận xét phối hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên. 3. Cách tính điểm học lực theo Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT Tiêu chuẩn xếp loại học lực học sinh trung học phổ thông cấp 3 được quy định tại Điều 13 Quy chế ban hành kèm Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT, được sửa đổi đổi bởi khoản 6 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT như sau Để được xếp loại giỏi thì cần có đủ những tiêu chuẩn – Điểm trung bình những môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 01 trong 03 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường trung học phổ thông chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên; – Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5; – những môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại đạt. Xác định học lực khá nếu như có đủ những tiêu chuẩn sau đây – Điểm trung bình những môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 01 trong 03 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 6,5 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường trung học phổ thông chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên; – Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0; – những môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại đạt. Xếp loại trung bình nếu như có đủ những tiêu chuẩn sau đây – Điểm trung bình những môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 01 trong 03 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 5,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường trung học phổ thông chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên; – Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5; – những môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại đạt. Xếp loại yếu nếu như điểm trung bình những môn học từ 3,5 trở lên và không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0. Xếp loại kém nếu như thuộc những trường hợp còn lại. Tuy nhiên, cần lưu ý một số vấn đề như sau – nếu như điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình cả năm đạt mức của từng loại giỏi hoặc loại khá nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó thấp hơn mức quy định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì được điều chỉnh như sau – nếu như điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình cả năm đạt mức loại giỏi nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại trung bình thì được điều chỉnh xếp loại khá. – nếu như điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình cả năm đạt mức loại giỏi nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại yếu thì được điều chỉnh xếp loại trung bình. – nếu như điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình cả năm đạt mức loại khá nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại yếu thì được điều chỉnh xếp loại trung. – nếu như điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình cả năm đạt mức loại khá nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại kém thì được điều chỉnh xếp loại yếu. Ngoài ra, đối với học sinh khuyết tật, việc đánh giá kết quả giáo dục của học sinh được thực hiện theo nguyên tắc động viên, khuyến khích sự nỗ lực và tiến bộ của người học. Đồng thời, kết quả giáo dục mà học sinh khuyết tật khắc phục được yêu cầu chương trình giáo dục chung được đánh giá như đối với học sinh thông thường nhưng có giảm nhẹ yêu cầu về kết quả học tập căn cứ khoản 6 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT. Ngoài ra, quý khách có thể tham khảo thêm bài viết của Luật Minh Khuê về Cách xếp loại học lực cấp 1, 2, 3 mới nhất năm 2023 Mọi vướng mắc chưa rõ hoặc có nhu cầu hỗ trợ vấn đề pháp lý khác, quý khách vui lòng liên hệ với phòng ban trạng sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại 24/7, gọi ngay tới số hoặc gửi email trực tiếp tại [email protected] để được hỗ trợ và tư vấn thắc mắc nhanh chóng. Cảm ơn quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của Luật Minh Khuê. Trích nguồn Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung Danh mục Tổng hợp
Trong hoạt động giáo dục, việc xếp loại học lực, hạnh kiểm là một phần quan trọng để đánh giá quá trình học tập của học sinh. Vậy điều kiện để được học sinh khá THCS, THPT là gì? Để đạt được học sinh khá cần bao nhiêu điểm? Hãy cùng ReviewEdu tìm hiểu qua bài viết sau đây. Nội dung bài viết1 Vì sao cần đánh giá xếp loại học lực của học sinh?2 Muốn đạt học sinh khá cần bao nhiêu điểm? Điều kiện để học sinh đạt được học lực khá3 Cách xếp loại học lực khá, giỏi và trung bình4 Kết luận Việc kiểm tra đánh giá và xếp loại học lực của học sinh được thực hiện với nhiều mục đích khác nhau. Với mục đích nhằm nâng cao chất lượng hiệu quả của giáo dục Làm rõ kết quả đạt được và mức độ chưa đạt được liên quan đến mục tiêu giáo dục của học sinh về kiến thức, kỹ năng và mức độ so với yêu cầu của cấp học. Tìm ra lỗi sai và từ đó giúp học sinh phối hợp học tập để cải thiện năng lực. Tạo cơ hội cho học sinh tự đánh giá, xác định sự tiến bộ của học sinh, khuyến khích, động viên và thúc đẩy học tập tốt hơn. Muốn đạt học sinh khá cần bao nhiêu điểm? Điều kiện để học sinh đạt được học lực khá Đối với học sinh cấp 3 Tiêu chuẩn xếp loại học lực học sinh khá được quy định tại Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT như sau Xếp loại khá nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 01 trong 03 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 6,5 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên; Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0; Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại đạt. Lưu ý điểm trung bình xét học sinh khá là từ 6,5 đến 7,9 nếu đạt 8 điểm nhưng có điều kiện phụ đi kèm không đạt yêu cầu thì vẫn đạt học sinh khá Đối với học sinh cấp 2 Theo quy định tại điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT là Điều kiện đánh giá môn học ở mức Mức Khá là Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt. Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có điểm trung bình môn học kỳ, điểm trung bình môn cả năm từ 5,0 điểm trở lên. Trong đó có ít nhất 06 môn học có điểm trung bình môn học kỳ. Điểm trung bình môn cả năm đạt từ 6,5 điểm trở lên. Đối với học sinh cấp 1 Sau rất nhiều cải cách của Bộ Giáo dục liên quan đến chương trình đào tạo cũng như cách tổ chức, hình thức thi. Do đó, các vấn đề về cách xếp loại học lực cũng có sự thay đổi nhất định dành căn cứ vào quá trình tổng hợp kết quả đánh giá về học tập từng môn học, hoạt động giáo dục và từ phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi, giáo viên chủ nhiệm thực hiện đánh giá kết quả giáo dục học sinh cấp 1 theo 04 mức độ Chưa hoàn thành, Hoàn thành, Hoàn thành tốt, Hoàn thành xuất sắc. Cách xếp loại học lực khá, giỏi và trung bình Đối với học sinh cấp 3 Giáo viên chủ nhiệm căn cứ vào điểm trung bình các môn học kỳ và cả năm, xếp loại học tập được chia thành các mức Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu, Kém như sau Loại Giỏi Điểm trung bình các môn học từ trở lên. Trong đó, điểm trung bình của một trong ba môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ trở lên. Riêng đối với học sinh lớp chuyên trường THPT phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ trở lên. Không có môn học nào điểm trung bình dưới Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt Đ trở lên. Loại Khá Điểm trung bình các môn học đạt từ trở lên. Trong đó, điểm trung bình của một trong ba môn Toán, Văn, Ngoại ngữ đạt từ trở lên. Riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện về điểm trung bình môn chuyên từ trở lên. Không có môn học nào điểm trung bình dưới Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ. Loại Trung bình Điểm trung bình các môn học từ trở lên. Trong đó, điểm trung bình của một trong ba môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ đạt từ trở lên. Riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên phải đạt từ trở lên. Không có môn học nào điểm trung bình dưới Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ. Loại Yếu Điểm trung bình các môn học từ trở lên và không có môn học nào điểm trung bình dưới Loại Kém Không thuộc các Loại đã nêu ở trên. Đối với học sinh cấp 2 Học sinh khối THCS cần được đánh giá và xếp loại học lực khác học sinh tiểu học. Để có thể nhận diện cũng như đánh giá mức học nghiêm khắc hơn. Xếp loại học lực cũng được đánh giá vào cuối các kỳ học và cuối năm học. Giáo viên chủ nhiệm căn cứ vào điểm trung bình các môn học kỳ và cả năm. Xếp loại học tập được chia thành các mức Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu, Kém như sau Loại giỏi Điểm trung bình các môn từ trở lên và một trong ba môn Toán, Văn, Ngoại ngữ đạt điểm trung bình từ trở lên. Đặc biệt, đối với học sinh thuộc chương trình đào tạo hệ trường chuyên, chúng ta cần thêm yêu cầu điểm trung bình cả môn đạt từ trở lên trong đó Trong đó không có bất kỳ môn học nào có điểm trung bình dưới Loại khá Điểm trung bình các môn từ trở lên và điểm trung bình của một trong ba môn toán, văn, ngoại ngữ từ trở lên. Đặc biệt, nếu bạn là học sinh học lớp chuyên tại trường chuyên thì bạn cần thêm điều kiện là điểm trung bình môn chuyên từ trở lên. Trong đó không có bất kỳ môn học nào có điểm trung bình dưới 5,0. Loại trung bình Điểm trung bình của tất cả các môn học từ trở lên và trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ trở lên; riêng đối với những học sinh thuộc chương trình đào tạo lớp chuyên của trường chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ trở lên Trong đó không có bất kỳ môn học nào có điểm trung bình dưới Loại Yếu Điểm trung bình các môn học từ trở lên và không có môn học nào điểm trung bình dưới Loại Kém Không thuộc các Loại đã nêu ở Đối với học sinh cấp 1 Kết quả giáo dục học sinh cấp 1 được chia theo 04 mức độ, cụ thể Chưa hoàn thành Những học sinh không thuộc vào các đối tượng nêu phía dưới. Hoàn thành Những học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc và hoàn thành tốt, nhưng có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức hoàn thành tốt hoặc hoàn thành, các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt hoặc Đạt, bài kiểm tra định kì cuối năm học các môn học đạt 5 điểm trở lên. Hoàn thành tốt Những học sinh chưa đạt mức hoàn thành xuất sắc, nhưng có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt, bài kiểm tra định kì cuối năm học các môn học đạt 7 điểm trở lên. Hoàn thành xuất sắc Những học sinh có kết quả đánh giá các môn học; hoạt động giáo dục đạt mức hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức tốt; bài kiểm tra định kì cuối năm học của các môn học đạt 9 điểm trở lên. Kết luận Thông qua bài viết ReviewEdu đã giúp bạn hiểu được cách xếp loại học lực cấp 1, 2, 3 và biết được muốn đạt học sinh khá cần bao nhiêu điểm rồi phải không? Bài viết hướng dẫn cách xếp loại học lực học sinh tiểu học, trung học cơ sở trung học phổ thông. Bạn theo dõi và chú ý quá trình học tập để đạt kết quả tốt nhất nhé! Xem thêm Làm sale là làm gì? Nhân viên sale làm những gì? Những công việc có thể làm sau khi tốt nghiệp Học tài chính ngân hàng ra làm gì? Nên học ở đâu và có dễ xin việc không? Ngành Kinh doanh quốc tế ra làm gì? Những trường đào tạo ngành Kinh doanh quốc tế tốt nhất Ngành luật kinh tế ra làm gì? Cơ hội việc làm cho sinh viên ngành Luật Kinh tế Đăng nhập
điều kiện đạt học sinh giỏi cấp 3