Giới hạn quang điện của natri là 0,5µm. Công thoát của kẽm lớn hơn công thoát của natri 1,4 lần. Giới hạn quang điện của kẽm xấp xỉ bằng A. 0,7 µm B. 0,9 µm C. 0,36 µm D. 0,63 µm. Mạng không ổn định. Hệ thống đang tự động kết nối lại. Có lỗi đường truyền. Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,37μm. Công thoát electron ra khỏi kim loại bằng Bài tập trắc nghiệm 60 phút Hiện tượng quang điện - Thuyết lượng tử ánh sáng - Vật Lý 12 - Đề số 6 EUROLAB, với các phòng thí nghiệm được công nhận hiện đại và đội ngũ chuyên gia, cung cấp các dịch vụ thử nghiệm chính xác và nhanh chóng trong phạm vi thử nghiệm ISO 9073-14. Tiêu chuẩn này áp dụng cho cổ phiếu bìa tã, nắp st Ngày nay, các nhà khoa học vẫn cần mẫn khám phá cách thức phóng điện đầy tinh vi của loài cá này để tạo ra một thiết bị điện tương Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12667-4:2020 (IEC 62321-4:2017) về Xác định một số chất trong sản phẩm kỹ thuật điện - Phần 4: Thủy ngân trong polyme, kim loại và chất điện tử sử dụng CV-AAS, CV-AFS, ICP-OES và ICP-MS. Xem chi tiết và tải về văn bản số TCVN12667-4:2020 ban hành ngày 1/1/2020 Giới hạn quang điện của natri là 0,5µm. Công thoát của kẽm lớn hơn công thoát của natri 1,4 lần. Giới hạn quang điện của kẽm xấp xỉ bằng i8KpdS. Giới hạn quang điện của kim loại natri là 0,50 μm. Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra khi chiếu vào kim loại đó hồng ngoại. xạ màu đỏ có bước sóng λd = 0,656 μm. tử ngoại. xạ màu vàng có bước sóng λv = 0,589 μm. Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử? Vật Lý lớp 12 - Đề kiểm tra trắc nghiệm 30 phút Chương 6 Lượng tử ánh sáng - Đề số 3 Một số câu hỏi khác cùng bài thi. Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm. Câu hỏi Giới hạn quang điện của natri là 0,5μm, công thoát của kẽm lớn hơn công thoát của natri 1,4 lần. Giới hạn quang điện của kẽm là A. 0,7μm. B. 0,36μm. C. 0,35μm. D. 0,71μm. Đáp án đúng B\A=\frac{hc}{\lambda _0}\. Công thoát tỉ lệ nghịch với giới hạn quang điện \\rightarrow {\lambda _{0}}^{'}=\frac{\lambda }{1,4}=0,357\mu m\ CÂU HỎI KHÁC VỀ HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN Công thoát của êlectron khỏi một kim loại là 6, J. Biết h=6, Tia X có tác dụng sinh lí nó hủy diệt tế bào Năng lượng của phôtôn ánh sáng có Lamda =0,60 μm Công thoát êlectron của một kim loại là 4,14 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này là ? Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4, Hz đến 7, Hz Một phôtôn có năng lượng epsilon, truyền trong một môi trường với bước sóng lambda Nguyên tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng Tia X có bản chất là sóng điện từ. Thuyết lượng tử ánh sáng không được dùng để giải thích Trong chân không, bức xạ đơn sắc màu vàng có bước sóng 0,589 mum Các câu hỏi liên quan Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khi dùng ánh sáng có bước sóng 600 nm trên một đoạn rộng L thuộc miền giao thoa trên màn, người ta đếm được 7 vân sáng mà ở 2 mép là 2 vân sáng. Nếu dùng ánh sáng có bước sóng 400 nm thì số vân sáng quan sát được trên đoạn đó là A. 10 B. 13 C. 11 D. 12 Cho mạch điện như hình vẽ. Điện áp hai đầu mạch là UAB = 100√2cos100πt V; cuộn dây có điện trở trong r = 30 ; C = 31,8 μF ; L = 14/10πH. Khi R thay đổi, công suất của mạch đạt giá trị cực đại. Lúc đó giá trị R và giá trị cực đại của công suất lần lượt là A. 20 và 250 W B. 15 và 62,5 W C. 10 và 125 W D. 15 và 125 W Cho mạch điện xoay chiều RLC. Biết điện áp hiệu dụng giừa hai đầu đoạn mạch là 15 V, giữa hai đầu cuộn dây thuần cảm là 25 V, giừa hai đầu tụ điện và điện trở thuần là 20 V. Vậy hệ số công suất của mạch là A. 0,6. B. 0,8. C. 0,9. D. 0,7. Cho một máy biển áp có cuộn sơ cấp có 150 vòng, cuộn thứ cấp có 300 vòng. Hai đầu cuộn thứ cấp nối với một cuộn dây có điện trở hoạt động 100 , độ tự cảm 0,318 H. Hai đầu cuộn sơ cấp được đặt ớ điện áp xoay chiều có U1 = 100 V tần số dòng điện 50 Hz. Cường độ hiệu dụng ở mạch sơ cấp là A. 0,71 A. B. 2,83 A C. 2,72 A. D. 1,5 A. Cho sóng âm biểu thị bới phương trình u = 28cos20x - 2000t m. Tốc độ của sóng này là A. 334 m/s. B. 100m/s. C. 314 m/s. D. 331 m/s. Một con lắc lò xo dao động điều hoà. Biết lò xo có độ cứng 36 N/m và vật nhỏ có khối lượng 100 g. Lây π2 = 10. Động năng của con lăc biên thiên theo thời gian với tần số A. 6 Hz. B. 3 Hz. C. 12 Hz. D. 1 Hz. Một vật dao động điều hoà với biên độ 3 cm, chu kì T = 2 s, lấy π2 = 10. Lúc vật ở một trong hai vị trí biên thì gia tốc của vật A. lớn nhất và bàng 20 cm/s2 . B. lớn nhất và bằng 30 cm/s2 . C. nhỏ nhất và bàng 40 cm/s2. D. nhỏ nhất và bằng 0 cm/s2. Có bốn bạn học sinh thực hành đo gia tốc trọng trường nhờ đo chu kì dao động của con lắc đơn. Chiều dài con lắc đơn của các bạn lần lượt là l1= 1,2 m, l2= 0,9 m, l3= 2,0 m, và l4= 1,5 m. Để con lắc dao động điều hoà, các bạn đều kéo quả cầu của con lăc lệch qua khỏi vị trí cân bằng một cung có độ dài bằng nhau. Kết quả đo của bạn có độ chính xác lớn nhất là A. bạn thứ ba. B. bạn thứ nhất. C. bạn thứ hai. D. bạn thứ tư. Công suất của lò phản ứng hạt nhân trên một tàu phá băng là 18 MW. Nguyên liệu urani đã làm giàu chứa 25% 235U. Biết một hạt nhân 3 U khi phân hạch toả ra năng lượng Q = 3, Cho số A-vô-ga-đrô NA = 6, mol1. Khối lượng nhiên liệu cần thiết để tàu hoạt động liên tục trong 60 ngày là A. 4553,2 g. B 5164,4 g C. 4952,3 g. D. 3841,7 g. Một đoạn mạch gồm cuộn dây có điện trở r, độ tự cảm L, nói tiếp với tụ điện C rồi được mắc vào một điện áp xoay chiều. Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua đoạn mạch I = 0,5 A. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch, giữa hai đầu cuộn dây và giữa hai bản tụ điện lần lượt là 17 V, 10 V, 21 V. Hệ số công suất của cuộn dây có giá trị gần giá trị nào nhất dưới đây ? A. 0,2. B. 0,4. C. 0,5. D. 0,8.

giới hạn quang điện của natri là 0 5