Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết Bài 16,17,18 trang 11 SGK toán 8 tập 1 ( Bài tập hằng đẳng thức đáng nhớ) - Chương 1: Phép nhân và chia đa thức. Bình phương của một tổng: (A + B ) 2 = A 2 + 2AB + B 2. Bình phương của một hiệu: (A - B ) 2 = A 2 - 2AB + B 2. Hiệu của hai bình
Bài 20 trang 43 sgk toán 8 tập 1. Cho hai phân thức: \({1 \over {{x^2} + 3x - 10}}\) , \({x \over {{x^2} + 7x + 10}}\) Không dùng cách phân tích các mẫu thức thành nhân tử, hãy chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với mẫu thức chung là
Tìm kiếm báo cáo thực hành sinh học 8 bài 12 , bao cao thuc hanh sinh hoc 8 bai 12 tại 123doc - Thư viện trực tuyến hàng đầu Việt Nam Trường CĐ Công Nghệ Thông Tin Page 18 Bài Báo Cáo Thực Hành Môn Học: Lập = 39 tế bào MNam = B1Nam x 200 = 39 x 200 = 7 .80 0 B1Nữ= 42 tế bào MNữ
01 Đề bài: 8.9. Một túi đựng tám quả cầu ghi các số 12; 18; 20; 22; 24; 26; 30; 34. Lấy ngẫu nhiên một quả cầu trong túi. Tính xác suất để: a) Lấy được quả cầu ghi số chia hết cho 3; b) Lấy được quả cầu ghi số chia hết cho 11; c) Lấy được quả cầu ghi số 12 hoặc 18.
Tóm tắt lý thuyết và giải bài 14, 15, 16,17, 18, 19 trang 43, Bài 20 trang 44 Toán 8 tập 1: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức - Luyện tập (Bài 4 chương 3).. 1. Tìm mẫu thức chung - Phân tích mẫu thức của các phân thức đã cho thành nhân tử. - Mẫu thức chung cần tìm là một tích mà các nhân tử được chọn như sau:
Nội dung bài giải bài 18 19 20 trang 43 44 sgk toán 8 tập 1 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần đại số có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 8. Lý thuyết 1. Tìm mẫu thức chung Khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, muốn tìm mẫu thức chung ta có thể làm như sau:
pTpGJ. Xem thêm Bài tập & Lời giải Trong Giải bài 4 Quy đồng mẫu thức sgk Toán 8 tập 1 Trang 40 44 Câu 14 Trang 43 sgk toán 8 tập 1Quy đồng mẫu thức các phân thức saua \ \frac{5}{x^{5}y^{3}}, \frac{7}{12x^{3}y^{4}}\; b \ \frac{4}{15x^{3}y^{5}}, \frac{11}{12x^{4}y^{2}}\ Xem lời giải Câu 15 Trang 43 sgk toán 8 tập 1Quy đồng mẫu các phân thức saua \ \frac{5}{2x +6}, \frac{3}{x^{2}-9}\; b \ \frac{2x}{x^{2}-8x+16}, \frac{x}{3x^{2}-12x}\ Xem lời giải Câu 16 Trang 43 sgk toán 8 tập 1Quy đồng mẫu thức các phân thức sau có thể áp dụng quy tắc đổi dấu đối với một phân thức để tìm mẫu thức chung thuận tiện hơna \ \frac{4x^{2}-3x+5}{x^{3}-1},\frac{1-2x}{x^{2}+x+1},-2\, b \ \frac{10}{x+2},\frac{5}{2x-4},\frac{1}{6-3x}\ Xem lời giải Câu 17 Trang 43 sgk toán 8 tập 1Đố. Cho hai phân thức \ \frac{5x^{2}}{x^{3}-6x^{2}},\frac{3x^{2}+18x}{x^{2}-36}\Khi quy đồng mẫu thức, bạn Tuấn đã chọn MTC = x2x – 6x + 6, còn bạn Lan bảo rằng "Quá đơn giản! MTC = x - 6". Đố em biết bạn nào chọn đúng? Xem lời giải Câu 19 Trang 43 sgk toán 8 tập 1Quy đồng mẫu thức các phân thức saua\{1 \over {x + 2}} , {8 \over {2x - {x^2}}}\b\{x^2} + 1 , {{{x^4}} \over {{x^2} - 1}}\c\{{{x^3}} \over {{x^3} - 3{x^2}y + 3x{y^2} - {y^3}}} , {x \over {{y^2} - xy}}\ Xem lời giải Câu 20 Trang 44 sgk toán 8 tập 1Cho hai phân thức\{1 \over {{x^2} + 3x - 10}}\ , \{x \over {{x^2} + 7x + 10}}\Không dùng cách phân tích các mẫu thức thành nhân tử, hãy chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với mẫu thức chung là\{x^3} + 5{x^2} - 4x - 20\ Xem lời giải
Lý thuyết1. Tìm mẫu thức chung2. Quy đồng mẫu thứcLuyện tập1. Giải bài 18 trang 43 sgk Toán 8 tập 12. Giải bài 19 trang 43 sgk Toán 8 tập 13. Giải bài 20 trang 44 sgk Toán 8 tập 1 Luyện tập Bài §4. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, chương II – Phân thức đại số, sách giáo khoa toán 8 tập một. Nội dung bài giải bài 18 19 20 trang 43 44 sgk toán 8 tập 1 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần đại số có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 8. Lý thuyết 1. Tìm mẫu thức chung Khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, muốn tìm mẫu thức chung ta có thể làm như sau 1 Phân tích mẫu thức của các phân thức đã cho thành nhân tử 2 Mẫu thức chung cần tìm là một tích mà các nhân tử được chọn như sau – Nhân tử bằng số của mẫu thức chung là tích các nhân tử bằng số ở các mẫu thức của các phân tử đã cho. Nếu các nhân tử bằng số ở các mẫu thức là những số nguyên dương thì nhân tử bằng số của mẫu thức chung là BCNN của chúng; – Với mỗi lũy thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thức, ta chọn lũy thừa với mẫu số cao nhất. 2. Quy đồng mẫu thức Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như sau – Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung; – Tìm nhân tử phụ của mỗi biểu thức; – Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng. Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 18 19 20 trang 43 44 sgk toán 8 tập 1. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé! giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần đại số 8 kèm bài giải chi tiết bài 18 19 20 trang 43 44 sgk toán 8 tập 1 của bài §4. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức trong chương II – Phân thức đại số cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây Giải bài 18 19 20 trang 43 44 sgk toán 8 tập 1 1. Giải bài 18 trang 43 sgk Toán 8 tập 1 Quy đồng mẫu thức các phân thức sau a $\frac{3x}{2x + 4}$ và $\frac{x + 3}{x^2 – 4}$ b $\frac{x + 5}{x^2 + 4x + 4}$ và $\frac{x}{3x + 2}$ Bài giải a Phân tích mẫu thành nhân tử $2x + 4 = 2x + 2$ $x^2 – 4 = x – 2x + 2$ $MTC 2x – 2x + 2$ Quy đồng $\frac{3x}{2x + 4}$ = $\frac{3x}{2x + 2}$ = $\frac{3xx – 2}{2x + 2x – 2}$ $\frac{x + 3}{x^2 – 4}$ = $\frac{2x + 3}{2x – 2x + 2}$ = $\frac{2x + 6}{2x – 2x + 2}$ b Phân tích mẫu thành nhân tử $x^2 + 4x + 4 = x + 2^2$ $MTC 3x + 2^2$ Quy đồng $\frac{x + 5}{x^2 + 4x + 4}$ = $\frac{x + 5}{x + 2^2}$ = $\frac{3x + 5}{3x + 2^2}$ = $\frac{3x + 15}{3x + 2^2}$ $\frac{x}{3x + 2}$ = $\frac{xx + 2}{3x + 2x + 2}$ = $\frac{x^2 + 2x}{3x + 2^2}$. 2. Giải bài 19 trang 43 sgk Toán 8 tập 1 Quy đồng mẫu thức các phân thức sau a $\frac{1}{x + 2}$; $\frac{8}{2x – x^2}$ b $x^2$ + 1; $\frac{x^4}{x^2 – 1}$ c $\frac{x^3}{x^3 – 3x^2y + 3xy^2 – y^3}$; $\frac{x}{y^2 – xy}$ Bài giải a Phân tích mẫu thành nhân tử $2x – x^2 = -xx – 2$ $MTC xx – 2x + 2$ Quy đồng $\frac{1}{x + 2}$ = $\frac{xx – 2}{xx – 2x + 2}$ $\frac{8}{2x – x^2}$ = $\frac{8}{-xx – 2}$ = $\frac{-8}{xx – 2}$ = $\frac{-8x + 2}{xx – 2x + 2}$ = $\frac{-8x – 16}{xx – 2x + 2}$ b $TC x^2 – 1$ Quy đồng $x^2 + 1 $ = $\frac{x^2 + 1x^2 – 1}{x^2 – 1}$ = $\frac{x^4 – 1}{x^2 – 1}$ $\frac{x^4}{x^2 – 1}$ = $\frac{x^4}{x^2 – 1}$ c Phân tích mẫu thành nhân tử $x^3 – 3x^2y + 3xy^2 – y^3 = x – y^3$ $y^2 – xy = -yx – y$ $MTC yx – y^3$ Quy đồng $\frac{x^3}{x^3 – 3x^2y + 3xy^2 – y^3}$ = $\frac{x^3}{x – y^3}$ = $\frac{x^3y}{x – y^3y}$ $\frac{x}{y^2 – xy}$ = $\frac{-x}{yx – y}$ = $\frac{-xx – y^2}{yx – y^3}$ 3. Giải bài 20 trang 44 sgk Toán 8 tập 1 Cho hai phân thức \{1 \over {{x^2} + 3x – 10}}\ , \{x \over {{x^2} + 7x + 10}}\ Không dùng cách phân tích các mẫu thức thành nhân tử, hãy chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với mẫu thức chung là \{x^3} + 5{x^2} – 4x – 20\ Bài giải Ta chia đa thức \{x^3} + 5{x^2} – 4x – 20\ cho từng mẫu của mỗi phân thức ta được \{x^3} + 5{x^2} – 4x – 20 = \left {{x^2} + 3x – 10} \right\left {x + 2} \right\ \ {x^3} + 5{x^2} – 4x – 20 = \left {{x^2} + 7x + 10} \right\left {x – 2} \right\ Vậy MTC = \{x^3} + 5{x^2} – 4x – 20\ Quy đồng \{1 \over {{x^2} + 3x – 10}} = {{1\left {x + 2} \right} \over {\left {{x^2} + 3x – 10} \right\left {x + 2} \right}} = {{x + 2} \over {{x^3} + 5{x^2} – 4x – 20}}\ \{x \over {{x^2} + 7x + 10}} = {{x\left {x – 1} \right} \over {\left {{x^2} + 7x + 10} \right\left {x – 2} \right}} = {{{x^2} – 2x} \over {{x^3} + 5{x^2} – 4x – 20}}\ Bài trước Giải bài 14 15 16 17 trang 43 sgk Toán 8 tập 1 Bài tiếp theo Giải bài 21 22 23 24 trang 46 sgk Toán 8 tập 1 Xem thêm Các bài toán 8 khác Để học tốt môn Vật lí lớp 8 Để học tốt môn Sinh học lớp 8 Để học tốt môn Ngữ văn lớp 8 Để học tốt môn Lịch sử lớp 8 Để học tốt môn Địa lí lớp 8 Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 8 Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 8 thí điểm Để học tốt môn Tin học lớp 8 Để học tốt môn GDCD lớp 8 Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 8 với giải bài 18 19 20 trang 43 44 sgk toán 8 tập 1! “Bài tập nào khó đã có
Giải bài 18 Trang 43 SGK toán 8 – tập 2, phần bài tập Bài 3 Bất phương trình một ẩn. Đề bài 18 Trang 43 SGK Toán 8 – Tập 2 Lời giải câu 18 Trang 43 SGK Toán 8 – Tập 2 HTTPS//
Toán 8 Bài 3 Bất phương trình một ẩnBài 18 Trang 43 SGK Toán 8 tập 2 biên soạn và đăng tải với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 8. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi 18 Trang 43 SGK Toán 8 - Tập 2Bài 18 SGK trang 43 Hãy lập bất phương trình cho bài toán sauQuãng đường từ A đến B dài 50km. Một ô tô đi từ A đến B, khởi hành lúc 7 giờ. Hỏi ô tô phải đi với vận tốc bao nhiêu km/h để đến B trước 9 giờ cùng ngày?Hướng dẫn giảiQuãng đường bằng tích vận tốc với thời giải chi tiếtGọi x là vận tốc của ô tô x > 0, km/hThời gian ô tô đi từ A đến B là giờ.Để ô tô đến trước 9h thì ô tô phải đi với thời gian ít hơn 9 - 7 = 2h hay ⇔ 50 0⇔ 25 25km/h.-Trên đây là lời giải chi tiết bài tập Toán 8 Bất phương trình một ẩn cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 4 Bất phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Tập 2. Với lời giải hướng dẫn chi tiết các bạn có thể so sánh kết quả của mình từ đó nắm chắc kiến thức Toán lớp 8. Chúc các bạn học tốt và nhớ thường xuyên tương tác với GiaiToan để có thêm nhiều tài liệu chất lượng miễn phí nhé!
toán 8 bài 18 trang 43